xem chi tiết
  • VIÊN NANG CỨNG MEPRAZ

  • Lượt xem: 125
  • Viên nang cứng Mepraz chứa thành phần chính là omeprazole 20mg, được chỉ định trong điều trị ngắn hạn loét tá tràng tiến triển; bệnh loét dạ dày; bệnh trào ngược dạ dày - thực quản và điều trị dài hạn các tình trạng tăng tiết bệnh lý.

Sản Phẩm Chi Tiết

THÀNH PHẦN

Omeprazole 20mg

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng

CHỈ ĐỊNH

- Điều trị ngắn hạn loét tá tràng tiến triển (không nên dùng Mepraz để điều trị duy trì những bệnh nhân bị loét tá tràng).

- Bệnh loét dạ dày.

- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Điều trị dài hạn các tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger Ellison, u đa tuyến nội tiết).

DƯỢC LỰC HỌC

Cơ chế tác dụng

Mepraz thuộc nhóm kháng tiết mới, nó ức chế enzyme H+/K+ ATPase (bơm proton) của tế bào niêm mạc dạ dày. Cơ chế tác dụng của Mepraz khác với các thuốc kháng cholinergic hay kháng histamin H2. Mepraz kết hợp với hệ thống enzyme H+/K+ ATPase và ức chế giai đoạn cuối cùng của quá trình tạo acid. Tác dụng này dẫn đến ức chế sự tiết acid cơ bản lẫn sự tiết acid do kích thích, bất kỳ từ nguồn gốc nào.

Hoạt động kháng tiết

Sau khi uống thuốc, tác dụng kháng tiết của Mepraz xảy ra trong vòng 1 giờ, đạt mức tối đa sau 2 giờ. Sau 24 giờ, sự ức chế tiết acid vẫn còn ở mức 50% so với mức tối đa và thời gian ức chế kéo dài đến 72 giờ. Tác dụng này kéo dài hơn nhiều nếu xét đến tương quan với thời gian bán hủy rất ngắn (dưới 1 giờ), do sự kết hợp kéo dài với hệ men H+/K+ ATPase ở thành dạ dày.

Khi ngưng thuốc, tác dụng kháng tiết giảm từ từ sau 3 - 5 ngày. Tác dụng ức chế của Mepraz lên sự tiết acid tăng dần với việc lập lại liều duy nhất mỗi ngày và đạt đến mức hằng định sau 4 ngày.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu

Omeprazole được hấp thu nhanh chóng với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 0,5 - 3,5 giờ. Nồng độ đỉnh và AUC tỉ lệ với liều dùng đến 40 mg. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 30 - 40% với liều 20 - 40 mg do phần lớn thuốc đã qua chuyển hóa trước đó. Ở người khoẻ mạnh, thời gian bán thải trong huyết tương vào khoảng 0,5 - 1 giờ, độ thanh thải toàn phần trong cơ thể là 500 – 600 ml/phút.

Phân bố

Thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 95%.

Chuyển hóa

Omeprazole chuyển hoá mạnh qua hệ enzyme cytochrome P450.

Thải trừ

Khoảng 77% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá, phần còn lại bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hoá.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng cho phụ nữ có thai.

THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG

Sự đáp ứng về mặt triệu chứng và trị liệu Mepraz không cho phép loại trừ bệnh lý ác tính ở dạ dày.

Nên ngừng cho trẻ bú ở những bà mẹ dùng Mepraz.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Sự hấp thụ một số thuốc có thể bị ảnh hưởng do sự giảm độ acid trong dạ dày: Sự hấp thu ketoconazole sẽ giảm khi điều trị cùng với Mepraz.

Mepraz được chuyển hoá ở gan thông qua hệ thống men cytochrome P450, do đó thuốc có thể kéo dài thời gian thải trừ diazepam, warfarin và phenytoin. Tuy nhiên việc dùng đồng thời với Mepraz không làm thay đổi nồng độ của những thuốc này trong máu.

Nồng độ của Mepraz và clarithromycin đều tăng khi dùng đồng thời hai thuốc này.

Thuốc không tương tác với thức ăn hoặc với các thuốc kháng acid khi dùng đồng thời với những thuốc này.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Cách dùng

Dùng đường uống.

Nên uống Mepraz trước khi ăn.

Không nên mở, nhai hoặc nghiền nát viên thuốc mà nên uống nguyên cả viên.

Liều dùng

Điều trị ngắn hạn loét tá tràng tiến triển: Liều cho người lớn là 20 mg 1 lần/ngày.

Phần lớn bệnh nhân lành sẹo trong vòng 4 tuần. Một số có thể cần thêm 4 tuần điều trị nữa.

Loét dạ dày: 20mg uống ngày một lần trong 4 - 8 tuần.

Viêm thực quản do ăn mòn trầm trọng hoặc bệnh trào ngược dạ dày - thực quản đáp ứng kém với điều trị: Liều cho người lớn là 20mg/ngày trong 4 - 8 tuần.

Các tình trạng tăng tiết bệnh lý: Liều khởi đầu ở người lớn là 60 mg 1 lần mỗi ngày.

Nên điều chỉnh liều tùy theo nhu cầu của từng bệnh nhân và thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng.

Có thể dùng liều đến 120 mg 3 lần/ngày. Những liều cao trên 80mg nên được chia thành các liều nhỏ hơn.

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, rối loạn chức năng gan hoặc người già.

*Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

ĐÓNG GÓI: Hộp 7 vỉ x 4 viên

HẠN SỬ DỤNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

BẢO QUẢN: Nhiệt độ không quá 30℃ và bảo quản trong bao bì gốc để tránh ẩm.

NHÀ SẢN XUẤT:

CÔNG TY CỔ PHẦN SANOFI VIỆT NAM

Lô I–8–2, Đường D8, Khu Công nghệ cao, Phường Long Thạnh Mỹ, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

PHÂN PHỐI BỞI:

CÔNG TY TNHH TM DƯỢC THUẬN GIA

781/D7 Lê Hồng Phong, Phường 12, Quận 10, TP.HCM.

 


Sản phẩm cùng loại

Đăng ký đặt hàng

dat hang
Gọi điện SMS Chỉ Đường