Thành phần:
Diacefyllin diphenhydramin 90mg
Chỉ định:
Phòng ngừa và điều trị say tàu xe ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Dược lực học
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin H1, thế hệ thứ nhất thuộc nhóm dẫn xuất ethanolamine. Diphenhydramine cạnh tranh với histamin ở thụ thể H1 và do đó, ngăn cản tác dụng của histamin, tác nhân gây ra các biểu hiện dị ứng đặc trưng ở đường hô hấp (ho), mũi (ngạt mũi, sổ mũi), da (ban đỏ, ngứa).
Diphenhydramine có tác dụng an thần đáng kể (gây ngủ) và tác dụng kháng cholinergic mạnh. Diphenhydramine được dùng để phòng và điều trị buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe, tác dụng này một phần là do tính chất kháng cholinergic và ức chế hệ thần kinh trung ương của thuốc.
Dược động học
Hấp thu:
Diphenhydramine được hấp thu tốt sau khi uống. Sinh khả dụng khi uống là 61 ± 25%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh là 1–4 giờ sau khi uống một liều đơn. Thời gian tác dụng của thuốc là 4–6 giờ.
Phân bố:
Diphenhydramine được phân bố rộng rãi vào các cơ quan, mô của cơ thể, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Diphenhydramine qua được nhau thai và vào được sữa mẹ. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương 78 ± 3%. Tỷ lệ gắn kết với protein ít hơn ở người xơ gan và người châu Á (so với người da trắng).
Chuyển hóa và thải trừ:
Diphenhydramine được chuyển hóa chủ yếu tại gan, và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Một lượng rất ít (khoảng 1,9 ± 0,8%) thuốc dưới dạng không đổi được bài tiết qua nước tiểu. Ở người khỏe mạnh, thời gian bán thải là 8,5 ± 3,2 giờ. Thời gian bán thải kéo dài ở người xơ gan.
Chống chỉ định:
● Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc;
● Trẻ em dưới 2 tuổi do dạng thuốc không thích hợp;
● Dị ứng với thuốc kháng histamin;
● Hen (suyễn) cấp tính;
● Bệnh tăng nhãn áp (glaucoma);
● Tiểu khó do bệnh lý tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác;
● Bệnh nhược cơ;
● Đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase;
● Nói chung không nên dùng Nautamine trong thời kỳ đang cho con bú hoặc đang điều trị với enoxacin, ngoại trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Thận trọng khi sử dụng
Cần cảnh báo nguy cơ xảy ra hóc do dạng bào chế của thuốc khi dùng cho trẻ dưới 6 tuổi. Trong trường hợp bệnh gan hoặc thận lâu ngày, cần điều chỉnh liều dùng.
Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi vì dễ nhạy cảm với các tác dụng phụ, thuốc có thể gây:
● Táo bón mạn tính, chóng mặt hoặc ngủ gà;
● Bí tiểu trên người bị bệnh tuyến tiền liệt;
● Tăng khả năng bị hạ huyết áp tư thế.
Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân bị loét dạ dày–tá tràng chít hẹp, hẹp môn vị, tắc nghẽn cổ bàng quang.
Thuốc có thể gây chóng mặt, đặc biệt là khi dùng chung với rượu. Không uống rượu hoặc dùng các loại thuốc/thức uống có rượu trong thời gian dùng thuốc.
Nguy cơ nghiện thuốc và lệ thuộc vào thuốc thấp. Tuy nhiên, có ghi nhận trường hợp nghiện thuốc và lệ thuộc vào thuốc ở thiếu niên và thanh thiếu niên dùng thuốc cho mục đích giải trí và/hay ở bệnh nhân loạn thần hay có tiền sử nghiện thuốc và/hay lệ thuộc vào thuốc. Bệnh nhân nên theo dõi cẩn thận những dấu hiệu hay triệu chứng gợi ý nghiện thuốc diphenhydramine.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Lưu ý các tài xế vì nguy cơ lơ mơ, giảm tỉnh táo khi sử dụng thuốc này.
Thời kỳ mang thai
- 3 tháng đầu thai kỳ: Không thấy có tác động gây quái thai ở người. Một phân tích trên một số lượng lớn phụ nữ có thai phơi nhiễm không phát hiện thấy tác động đặc biệt nào gây quái thai hay gây độc thai nhi.
- 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ: Ở những trẻ sơ sinh có mẹ điều trị dài ngày với liều cao thuốc kháng histamin kháng cholinergic, rất hiếm báo cáo các rối loạn tiêu hoá như trướng bụng, tắc ruột do phân, chậm đào thải phân, giảm tiết sữa khi nuôi con bằng sữa mẹ, nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh. Cuối thai kỳ, việc sử dụng quá mức thuốc kháng histamin có thể ảnh hưởng cho trẻ sơ sinh về tiêu hoá và thần kinh.
- Nautamine không phải là thuốc kháng histamin được lựa chọn để điều trị viêm mũi dị ứng hay buồn nôn ở phụ nữ mang thai. Vì vậy, chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc qua sữa mẹ, dù là lượng nhỏ nhưng diphenhydramine có tác dụng an thần đáng kể, do đó không dùng Nautamine trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc
Không nên phối hợp:
Rượu: Rượu có thể làm tăng đáng kể tác động an thần của kháng histamin H1, diphenhydramin. Do đó, không nên dùng Nautamine kết hợp các thuốc có chứa chất này để đảm bảo không quá liều tối đa cho phép. Giảm tỉnh táo có thể nguy hiểm cho việc lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng Nautamine chung với các thức uống có cồn.
Cân nhắc khi phối hợp với các thuốc:
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (các thuốc an thần chống trầm cảm, barbiturate, clonidine và chất liên quan, thuốc ngủ, các dẫn xuất morphin (thuốc giảm đau và thuốc trị họ), methadone, thuốc an thần và thuốc giải lo âu): Nautamine làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương. Giảm tỉnh táo có thể nguy hiểm cho việc lái xe và vận hành máy móc.
- Atropine và các chất có tác dụng giống atropin (thuốc chống trầm cảm imipramine, thuốc trị bệnh Parkinson loại kháng cholinergic, thuốc atropin chống co thắt, disopyramide, thuốc an thần phenothiazin): Các tác dụng ngoại ý (ADR) liên quan đến các chất giống atropin có thể xảy ra, như bí tiểu, táo bón hay khô miệng.
Thuốc ức chế monoamine oxidase kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamin.
Liều lượng và cách sử dụng:
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ. Có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc sữa. Nên uống 30 phút trước khi đi tàu xe. Nếu thấy cần thiết, có thể lặp lại liều được khuyên dùng như trên sau mỗi 6 giờ.
Liều dùng
● Người lớn hoặc trẻ em trên 12 tuổi: Dùng 1–1,5 viên Nautamine mỗi lần, không dùng quá 6 viên/ngày.
● Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Dùng 1 viên Nautamine mỗi lần, không dùng quá 4 viên/ngày.
● Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Nghiền ½ viên Nautamine hoà tan với ít nước và uống mỗi lần, không dùng quá 2 viên/ngày.
● Người suy thận: Cần tăng khoảng cách dùng thuốc:
- Tốc độ lọc cầu thận ≥ 50mL/phút: Cách 6 giờ/lần.
- Tốc độ lọc cầu thận 10–50mL/phút: Cách 6–12 giờ/lần.
- Tốc độ lọc cầu thận < 10mL/phút: Cách 12–18 giờ/lần.
*Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Đóng gói: Hộp 20 vỉ x 4 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30℃.
Nhà sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN SANOFI VIỆT NAM
Lô I-8-2 đường D8, Khu Công nghệ cao, Phường Tăng Nhơn Phú, TP. Hồ Chí Minh
Phân phối bởi:
CÔNG TY TNHH TM DƯỢC THUẬN GIA
781/D7 Lê Hồng Phong, Phường Hòa Hưng, TP.HCM.